Trang 1 trong tổng số 1 trang
Câu hỏi ôn tập chương pháp luật dân sự đầy đủ nhất, được cập nhật liên tục
1.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lenin thì nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện hiện nhà nước là: Do có sự phân hóa giai cấp và đấu tranh giai cấp trong xã hội.
2.Hình thái kinh tế xã hội Công sản nguyên thủy là chưa có nhà nước.
3.Tổ chức Thị tộc trong xã hội Cộng sản nguyên thủy là: Một tập đoàn người có cùng quan hệ huyết thống.
4.Theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lenin về nhà nước thì: Nhà nước là hiện tượng xã hội mang tính lịch sử.
5.Khi nghiên cứu về nguồn gốc Nhà nước, thì:
-Nhà nước ra đời, tồn tại trong xã hội có giai cấp.
-Thời kì xã hội loài người chưa có giai cấp, thì Nhà nước chưa xuất hiện.
-Nhà nước ra đời, tồn tại KHÔNG cùng với lịch sử xã hội loài người.
6.Khi nghiên cứu về bản chất Nhà nước, thì: Bất cứ nhà nước nào cũng đều thể hiện bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
7.Bản chất giai cấp của Nhà nước được thể hiện: Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
8.Bản chất xã hội của Nhà nước được thể hiện: Nhà nước là bộ máy nhằm bảo đảm trật tự an toàn xã hội và đảm đương các công việc chung của xã hội.
9.Nhà nước nào cũng có chức năng: đối nội và đối ngoại.
10.Khi nghiên cứu về chức năng của nhà nước, thì:
-Chức năng đối nội của Nhà nước là cơ sở cho việc thực hiện chức năng đối ngoại.
-Kết quả của việc thực hiện chức năng đối ngoại có tác động đến việc thực hiện chức năng đối nội.
-Chức năng đối nội có vai trò quan trọng hơn chức năng đối ngoại.
11.Nhà nước có quyền lực công.
12.Hình thức Nhà nước Việt Nam dưới chế độ chính thể: Hình thức chính thể công hòa dân chủ.
13.Chế độ chính trị của Nhà nước Viêt Nam là chế độ: Dân chủ xã hội chủ nghĩa.
14.”Nhà nước là một bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác” là định nghĩa của Lê-nin.
15.Nhà nước ấn độ là nhà nước liên bang.
16.Nhà nước Singapore là nhà nước đơn nhất.
17.Nhà nước Campuchia không thuộc kiểu nhà nước XHCN.
18.Chế độ phản dân chủ là: Nhà nước độc tài, vi phạm các quyền tự do của nhân dân, vi phạm các quyền dân chủ của nhân dân.
19.Hình thức chính thể quân chủ hạn chế còn có tên gọi khác là: Hình thức chính thể quân chủ lập hiến ( quân chủ đại nghị ).
20.Quyền lực của Vua trong hình thức chính thể quân chủ tuyệt đối là: Vô hạn.
21.Chính thể cộng hòa đại nghị còn được gọi là: Chính thể cộng hòa Nghị viện.
22.Việt Nam có quan hệ ngoại giao với các khu vực: Châu á Thái Bình Dương, Châu âu, Châu Mĩ, Châu Phi và Trung đông.
23.Quốc hội nước CHXHCN VN được bầu bởi: Công dân Việt Nam 18 tuổi trở lên.
24.Chính phủ có vai trò tổ chức thực hiện pháp luật trên thực tế.
25.Quyền công tố trước tòa là: Quyền truy tố tổ chức, cá nhân ra trước Pháp luật.
26.Bộ máy nhà nước CHXHCN VN được tổ chức theo nguyên tắc: Quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
27.hội đồng nhân dân do nhân dân trực tiếp bầu ra.
28.Trong bộ máy nhà nước Việt Nam thì: Chính phủ là cơ quan chấp hành và điều hành.
29.Việc thực hiện quyền lực trong nhà nước CHXHCN VN có sự: phân công , phân nhiệm và phối hợp trong việc thực hiện quyền lực nhà nước.
30.Cơ quan thường trực của Quốc hội nước ta là: ủy ban thường vụ Quốc hội.
31.Việc tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước ở nước ta được thể hiện: Quyền lực nhà nước thuộc về cơ quan cấp cao, do nhân dân bầu ra theo nhiệm kì.
32.Bộ máy nhà nước nói chung thường có 3 hệ thống cơ quan.
33.Nhà nước Việt Nam Dân chủ công hòa có chủ quyền vào năm 1945.
34.Việc tổ chức, thực hiện quyền lực nhà nước CHXHCN VN theo nguyên tắc: Tập quyền XHCN.
35.Bản chất nhà nước CHXHCN VN được thể hiện: Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân; là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; Nhân dân được kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
36.Chức năng đối nội của nhà nước Việt Nam được thể hiện: Tổ chức và quản lí các mặt kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học-công nghệ, bảo đảm trật tự an toàn xã hội và các quyền lợi ích hợp pháp của công dân.
37.Bộ máy nhà nước CHXHCN VN có 4 loại cơ quan: Cơ quan quyền lực, cơ quan quản lí nhà nước, cơ quan xét xử, cơ quan kiểm sát.
38.Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp.
39.Hình thức cấu trúc lãnh thổ của nhà nước CHXHCN VN là nhà nước đơn nhất.
40.Chủ tịch nước ta có quyền: Công bố Hiến Pháp, Luật và Pháp Lệnh.
41.Hội đồng nhân dân các cấp là: cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
42.Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập pháp, Chính phủ là cơ quan hành pháp, Viện kiểm sát là cơ quan duy nhất có quyền truy tố người phạm tội.
43. ủy ban nhân dân các cấp là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
44. ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thuộc: Hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước.
45.Bộ Công Thương là cơ quan trực thuộc chính phủ.
46. ủy ban nhân dân các cấp trong nhà nước Việt Nam là: do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra.
47. ủy ban nhân dân trong bộ máy Nhà Nước VN là cơ quan: thuộc Hệ thống cơ quan Hành chính nhà nước.
48.Quốc hội Khóa XII nước ta có nhiệm kỳ 4 năm.
49.Chủ tịch nước VN hiện nay là ngườ đứng đầu Nhà nước.
50.Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nhà nước CHXHCN VN về đối nội và đối ngoại.
51.Nguyên nhân ra đời Nhà nước và Pháp Luật là hoàn toàn giống nhau.
52.Nhà nước có những biện pháp nhằm tuyên truyền, phổ biến Pháp luật:
-Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
-đưa kiến thức pháp luật vào chương trình giảng dạy trong trường học.
-đưa các văn bản pháp luật lên Internet để mọi người cùng tìm hiểu.
53.Pháp luật xuất hiện là do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận.
54.Pháp luật có thuộc tính cơ bản là: tính cưỡng chế, tính xác định chặt chẽ về hình thức, tính quy phạm và phổ biến.
55.Tính cưỡng chế của pháp luật được thể hiện: Những hành vi vi phạm pháp luật đều có thể bị áp dụng biện pháp chế tài.
56.Những quy phạm xã hội tồn tại trong xã hội Cộng sản Nguyên Thủy là: đạo đức, tôn giáo, tín điều tôn giáo.
57.Vai trò của Pháp Luật: là phương tiện để nhà nước quản lí mọi mặt đời sống xã hội.
58. điều lệ của đàng Cộng Sản là quy phạm xã hội.
59.Nghị quyết của Quốc hội là quy phạm pháp luật.
60.Bộ GD&DT có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật: Thông tư.
61.Văn bản thuộc loại văn bản luật: Bô luật, Hiến pháp, Nghị quyết của Quốc hội.
62.Nghị quyết do HDND ban hành.
63.Hiến pháp là văn bản pháp luật có giá trị pháp luật cao nhất.
64.Văn bản luật do Quốc hội ban hành.
65.Nhà nước và Pháp luật là 2 yếu tố đều thuộc kiến trúc thượng tầng.
66.Kiểu pháp luật phong kiến thể hiện ý chí của: giai cấp địa chủ, thống trị và phong kiến.
67.Có 4 kiểu pháp luật đã và đang tồn tại.
68.Hình thức pháp luật là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành pháp luật. Trong lịch sử loài người đã có 3 hình thức pháp luật, đó là: tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản quy phạm pháp luật.
69.Tập quán pháp là: Biến đổi những tập quán, tục lệ có sẵn thành pháp luật.
70.Hình thức pháp luật xuất hiện sớm nhất, được sử dụng nhiều trong các nhà nước chủ nô và phong kiến là: tập quán pháp.
71.Bản chất giai cấp của pháp luật được thể hiện: Pháp luật là ý chí của giai cấp thống trị được đề luật thành luật.
72.Xuất phát từ những thuộc tính cơ bản của pháp luật, cho nên bất cứ nhà nước nào cũng dung pháp luật làm phương tiện chủ yếu để quản lý mọi mặt đời sống xã hội.
73.Việc thực hiện pháp luật được đảm bảo rằng: đường lối, chính sách của nhà nước; Hệ thống các cơ quan bảo vệ pháp luật của Nhà nước; Cưỡng chế của nhà nước.
74.Pháp luật có chức năng: điều chỉnh và bảo vệ các quan hệ xã hội chủ yếu.
75.Pháp luật không tồn tại trong xã hội không có tư hữu, không có giai cấp, không có nhà nước.
76.Khi nghiên cứu về các thuộc tính của pháp luật, thì:
-Bất kì các cá nhân, tổ chức nào khi vi phạm pháp luật đều có thể bị áp dụng biện pháp chế tài.
-Pháp luật là thước đo cho hành vi xử sự của con người.
-Pháp luật và đạo đức đều mang tính quy phạm.
77.Quy phạm pháp luật và xã hội có điểm giống và khác nhau.
78.Pháp luật nghiêm cấm những hành vi xâm hại, làm ảnh hưởng đến các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh.
79.Khi nghiên cứu về kiểu pháp luật thì: Tương ứng với mỗi kiểu nhà nước thì có một kiểu pháp luật.
80.điểm giống nhau của các kiểu pháp luật trong lịch sử là: đều thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
81.Nhà nước và pháp luật: là tiền đề, là cơ sở của nhau, cùng tác động đến nhau.
82.Khi nghiên cứu về mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế thì:
-Kinh tế giữ vai trò quyết định đối với pháp luật.
-Pháp luật luôn có sự tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế .
-Khi kinh tế có sự thay đổi, sẽ kéo theo sự thay đổi của pháp luật.
83.Pháp luật và chính trị là hai hiện tượng do: cơ sở hạ tầng kinh tế của xã hội quyết định.
84.Pháp luật và đạo đức đều được nhà nước sử dụng để điều chỉnh tất cả các quan hệ nảy sinh trong đời sống xã hội.
85.Kiểu pháp luật là tổng thể các đấu hiệu đặc trưng cơ bản của pháp luật, thể hiện bản chất của giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
86.Hình thức văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định, trong đó có những nguyên tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội.
87.Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật tiến bộ nhất vì: luôn có tính rõ ràng, cụ thể, điều chỉnh được nhiều quan hệ xã hội trên các lĩnh vực khác nhau.
Nguồn: Sưu tầm và tổng hợp bởi Sv Nguyễn Văn Thoáng - k56 khoa Luật - Đại học Vinh
Câu hỏi tổng hợp
Đề 1:
1. Nêu và phân tích nguyên nhân ra đời của pháp luật theo quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lênin
2. Phân tích các đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật thông qua một văn bản quy phạm pháp luật cụ thể
Đề 2
1. Vì sao pháp luật vừa có tính giai cấp vừa có tính chất xã hội? Nêu những biểu hiện tính giai cấp và tính xã hội của pháp luật.
2. Nhận đinh sau đây đúng hay sai? Tại sao khẳng định như vậy? “Quốc hội là chủ thể duy nhất có quyền tập hợp hóa pháp luật”
Đề 3:
1. So sánh pháp luật với đạo đức và phân tích mối quan hệ giữa chúng
2. Phân tích các đặc điểm của hoạt động xây dựng pháp luật
Đề 4:
1. Phân tích căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với chủ thể vi phạm pháp luật là cá nhân
2. Dưới góc độ lý luận nhà nước và pháp luật, hãy phân tích nội dung quy định: “Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan khác của Nhà nước đều tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc: Tập trung dân chủ- Điều 6-Hiến Pháp VN 1992”
Đề 5
1. So sánh pháp luật với phong tục tập quán và phân tích mối quan hệ giữa chúng.
2. Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao khẳng đinh như vậy? “Mọi hành vi trái pháp luật đều là vi phạm pháp luật”
Đề 6
1. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật chính trị: Liên hệ với VN hiện nay
2. Hãy xác định các bộ phận của quy phạm pháp luật trong điều khoảng nào dưới dây và giải thích vì sao xác định như vậy.
“Người tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ- Khoản 1 Điều 9 Luật giao thông đường bộ 2009”
Đề 7
1. Phân tích mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế. Liên hệ với VN hiện nay
2. Cho ví dụ về một vi phạm pháp luật cụ thể và phân tích mặt khách quan của vi phạm pháp luật đó
Đề 8
1. Phân tích vai trò của pháp luật đối với Nhà nước. Liên hệ VN hiện nay
2. Cho ví dụ cụ thể về áp dụng pháp luật và phân tích tính quyền lực Nhà nước của hoạt động Áp dụng pháp luật trong trường hợp đó.
Đề 9:
1. Phân tích vai trò của pháp luật với kinh tế. Liên hệ VN hiện nay
2. Trình bày cách xác định hiệu lực theo thời gian của văn bản quy phạm pháp luật. Liên hệ VN hiện nay
Đề 10:
1. Tại sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?
2. Trình bày cách xác định hiệu lực theo thời gian của VBQP pháp luật. Liên hệ với VN hiện nay
Đề 11:
1. Phân tích ưu điểm và hạn chế của tập quán pháp, tiền lệ pháp và văn bản pháp luật
2. Cho ví dụ về một vi phạm pháp luật cụ thể và phân tích mặt chủ quan của vi phạm pháp luật đó.
Đề 12:
1. Tại sao văn bản quy phạm pháp luật là hình thức chủ yếu của PL Việt Nam hiện nay.
2. Phân tích các bước quá trình áp dụng pháp luật thông qua một trường hợp áp dụng pháp luật cụ thể.
Đề 13:
1. Trình bày cách xác định hiệu lực theo không gian và theo đối tượng tác động của văn bản quy phạm pháp luật ở VN hiện nay.
2. Phân tích các đặc điểm của ADPL thông qua một trường hợp ADPL cụ thể.
Đề 14:
1. Phân tích các đặc điểm của pháp luật tư sản
2. Phân tích bộ phận “Nội dụng” của quan hệ pháp luật. Cho ví dụ
Đề 15:
1. Phân tích những điểm tiến bộ cơ bản của pháp luật tư sản so với pháp luật phong kiến
2. Phân biệt quan hệ pháp luật với quan hệ xã hội khác. Cho ví dụ
Đề 16:
1. Tại sao nhà nước xã hội chủ nghĩa phải thể chế hóa đường lối, chính sách của đảng cộng sản thành pháp luật?
2. Phân tích khái niệm pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Đề 17:
1. Phân tích các đặc điểm của pháp luật xã hội chủ nghĩa
2. Hãy xác định các bộ phận của quy phạm pháp luật trong điều khoản dưới đây và giải thích vì sao xác định như vậy.
“Người điều khiển, người ngồi trên xe mô to ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách- Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2009”
Đề 18:
1. Phân tích các đặc điểm của quy phạm pháp luật.
2. Nhận đinh sau đúng hay sai? Vì sao? “Áp dụng pháp luật chỉ được tiến hành khi có vi phạm pháp luật xảy ra”
Đề 19:
1. Phân tích điều kiện để một cá nhân trở thành chủ thể độc lập của quan hệ pháp luật
2. Nhận định sau dây đúng hay sai? Vì sao? “Bất kì cá nhân, tổ chức nào cũng có thể tập hợp hóa Pháp Luật”
Đề 20:
1. Trong các sự kiện sau, sự kiện nào là sự kiện pháp lý? Vì sao?
A. A và B ký kết hợp đồng mua bán xe máy
B. C điều khiển xe máy tham gia giao thông mà không đội mũ bảo hiểm
C. Đại hội chi đoàn M bầu T làm bí thư chi đoàn
D. Thủ trưởng cơ quan X ra quyết định cho ông D nghỉ hưu
E. Gia đình anh K đến gia đình chị H xin cưới chị H cho anh K
2. Phân tích các nguyên tắc xây dựng pháp luật ở VN hiện nay.
|
|